Tại sao lại có những thuật ngữ như : Texture, Volume, Hold, Shine, Re-style?
Cùng với sự bùng nổ của cách mạng công nghiệp 4.0, xu hướng bán hàng đang được mở rộng ra toàn cầu, cũng chính vì thế mà những sản phẩm tạo kiểu ở Việt Nam ngày càng đa dạng hóa hơn và dần ngày càng chuyên dụng cho các kiểu tóc khác nhau. Ví dụ sản phẩm chuyên dụng chỉ dành cho tóc mỏng, hay những sản phẩm chỉ dành cho tóc dày?.
Chính ví lý do đó mà những thuật ngữ này ra đời, nhằm giúp phân biệt và đánh giá được phần nào hiệu năng của một sản phẩm khi chỉ nhìn vào thông số. Cũng có một số thuật ngữ khác được những anh em review sáng tạo ra giúp ám chỉ một tính chất nào đó.
Bài viết này gomsapgiare.com xin phép được tổng hợp tất cả các thuật ngữ liên quan đến tóc tai giúp cho bạn có thể phần nào đánh giá được một sản phẩm qua các thông số.
Tất cả thuật ngữ trong tóc tai nam giới.
Texture | Hiệu ứng lọn tóc |
Volume | Độ phồng tóc |
Shine | Độ bóng tóc |
Hold | Độ giữ nếp |
Matte Finish | Hiệu ứng hoàn thiện mờ ( Nôm na là không bóng tóc) |
Re-style | Tái tạo lại kiểu tóc |
Per-style | Tạo kiểu khi tóc vẫn cỏn độ ẩm và sử dụng kèm với máy sấy |
Max Control | Dễ dàng tùy chỉnh kiểu tóc, không cố định nếp tóc |
Break Down | Đánh sáp ra tay |
Scoop Out | Lấy sáp |
Tonic | Các sản phẩm dưỡng tóc chuyên sâu |
Oz | Dung tích sản phẩm |
Hombrew | Những người nấu sáp thủ công |
Lab Made | Sản phẩm được sản xuất theo công nghệ dây chuyền |
Paraben | Thành phần hóa học có ảnh hưởng xấu cho tóc |
Light House | ản phẩm có độ giữ nếp trung bình |
Medium Hold | Độ giữ nếp trung bình |
Hight Hold | Độ giữ nếp cao |
Strong Hold | Khả năng giữ nếp cực cao |
» Gel, Wax, Pomade, Clay là gì? Tất cả thuật ngữ trong “Tạo kiểu tóc”